Risedronate

Risedronate hoặc axit risedronic là một loại thuốc để ngăn ngừa và điều trị chứng loãng xương sau mãn kinh . Thuốc này cũng được sử dụng trong điều trị loãng xương do sử dụng corticosteroid lâu dài và bệnh Paget.

Risedronate thuộc nhóm bisphosphonate hoạt động theo quá trình tiêu xương để ngăn ngừa thời gian xương giảm. Bằng cách đó, độ chắc và mật độ xương được duy trì và giảm nguy cơ gãy xương.

 Risedronate- dsuckhoe

Nhãn hiệu được cải tiến: Actonel Once a-Week, Actonel Once a- Tháng, Osteonate Oaw, Ristonate

Risedronate là gì

< td width = "429"> Thuốc theo toa
Nhóm
Danh mục Biphosphonates
Lợi ích Phòng ngừa và điều trị loãng xương sau mãn kinh, điều trị loãng xương do sử dụng corticosteroid lâu dài và bệnh Paget
Người lớn sử dụng Người lớn
Risedronate cho phụ nữ mang thai phụ nữ và cho con bú Kate gori C: Các nghiên cứu trên động vật thực nghiệm cho thấy tác dụng phụ đối với thai nhi, nhưng chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Thuốc chỉ nên được sử dụng nếu mức độ lợi ích mong đợi lớn hơn mức độ nguy cơ đối với thai nhi.

Người ta vẫn chưa biết Risedronate có thể được hấp thu vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn đang cho con bú, không sử dụng thuốc này mà không nói với bác sĩ của bạn.

Mẫu thuốc Viên nén

Thận trọng trước khi dùng Risedronate

Risedronate không nên dùng bừa bãi và phải được kê đơn bởi một bác sĩ. Dưới đây là một số điều bạn cần lưu ý trước khi dùng risedronate:

  • Cho bác sĩ biết tiền sử dị ứng của bạn. Những người bị dị ứng với thuốc này không nên dùng Risendronate.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt, không thể ngồi hoặc đứng quá lâu hoặc đang hóa trị hoặc xạ trị.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã hoặc đang bị bệnh keo, nồng độ canxi thấp, viêm dạ dày, bệnh thận, bệnh răng miệng, rối loạn hấp thu (kém hấp thu), ung thư hoặc rối loạn máu.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, đang cho con bú hoặc dự định có thai.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả chất bổ sung hoặc các sản phẩm thảo dược.
  • Cho bác sĩ biết rằng bạn Đang điều trị bằng risedronate mà chưa trải qua phẫu thuật hoặc hành động y tế, kể cả phẫu thuật nha khoa.
  • Đi khám bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phản ứng dị ứng với thuốc, tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc quá liều sau khi dùng risedronate.

Liều lượng và Quy tắc Risedronate

Liều dùng của risedronate được xác định dựa trên độ tuổi, tình trạng của bệnh nhân và phản ứng của cơ thể với thuốc. Sau đây là liều dùng của risedronate cho người lớn dựa trên mục đích sử dụng:

  • Mục đích: Phòng ngừa và điều trị loãng xương sau mãn kinh
    Liều là 5 mg, 1 lần mỗi ngày hoặc 35 mg, 1 lần một tuần hoặc 150 mg, một lần, một tháng.
  • Mục đích: Để điều trị loãng xương do sử dụng corticosteroid lâu dài
    Liều là 5 mg mỗi ngày
  • Mục đích: Để điều trị bệnh Paget
    Liều là 30 mg, mỗi ngày một lần, trong 2 tháng.
  • Mục đích: Để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương
    Liều là 35 mg, mỗi tuần một lần.

Cách tiêu thụ Risedronate đúng cách

Làm theo lời khuyên của bác sĩ và luôn đọc hướng dẫn sử dụng trên gói risedronate. Không tăng hoặc giảm liều và không sử dụng thuốc quá thời gian khuyến cáo.

Viên nén Risedronate được uống vào buổi sáng lúc bụng đói hoặc ít nhất 30 phút trước khi ăn sáng. Nuốt toàn bộ viên thuốc risedronate với sự trợ giúp của một cốc nước trắng. Không nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát thuốc.

Để tránh kích ứng cổ họng, hãy dùng thuốc risedronate ở tư thế ngồi hoặc đứng. Không nằm xuống và tiêu thụ bất kỳ thức ăn hoặc đồ uống nào ít nhất 30 phút trước khi dùng thuốc.

Trong khi điều trị bằng risedrone, bạn cũng nên giữ vệ sinh răng miệng tốt và khám răng định kỳ.

Đảm bảo có đủ thời gian giữa liều này và liều tiếp theo. Cố gắng dùng risedronate vào cùng một thời điểm mỗi ngày để được điều trị tối đa.

Nếu bạn quên dùng risedronate, hãy tiêu thụ ngay lập tức nếu khoảng thời gian với lịch dùng tiếp theo không quá gần. Nếu gần hết, hãy bỏ qua và không tăng liều gấp đôi.

Thực hiện các biện pháp kiểm soát theo lịch trình do bác sĩ đưa ra để có thể theo dõi tình trạng và phản ứng với liệu pháp. Không hút thuốc hoặc tiêu thụ đồ uống có cồn vì nó có thể làm tăng quá trình mất xương và làm trầm trọng thêm các tình trạng hiện có.

Bảo quản risedronate ở nơi khô ráo, có mái che và tránh ánh nắng trực tiếp. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Tương tác của Risedronate với các thuốc khác

Có một số tác dụng tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng risedronate với một số loại thuốc, bao gồm cả các loại thuốc khác:

  • Giảm hấp thu risedronate nếu dùng chung với thuốc kháng axit hoặc chất bổ sung khoáng chất có chứa canxi, nhôm hoặc magiê
  • Tăng nguy cơ loét dạ dày và xuất huyết tiêu hóa nếu được sử dụng cùng với deferasirox hoặc thuốc chống viêm không steroid, chẳng hạn như diclofenac hoặc ibuprofen
  • Tăng nguy cơ nồng độ canxi trong máu thấp (hạ calci huyết) khi sử dụng với etelcalcetide

> Tác dụng phụ và nguy cơ của Risedronate

Một số tác dụng phụ phổ biến có thể xảy ra sau khi dùng risedronate là:

  • Tiêu chảy
  • Táo bón
  • Đầy hơi hoặc đau bụng
  • Đau đầu
  • Đau cơ, đau khớp hoặc đau đó lang

Kiểm tra với bác sĩ nếu các tác dụng phụ trên không thuyên giảm hoặc trở nên tồi tệ hơn. Đi khám bác sĩ ngay lập tức nếu có phản ứng dị ứng với thuốc có thể được đặc trưng bởi sự xuất hiện của các triệu chứng dưới dạng phát ban ngứa, sưng mắt và môi hoặc khó thở.

Ngoài ra , bạn cũng nên đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, chẳng hạn như:

  • Đau cơ, đau khớp, đau hông, dữ dội
  • Đau hoặc sưng ở hàm hoặc răng bị bung ra đột ngột
  • Đau tai, chảy mủ tai và nhiễm trùng xương tai
  • Chuột rút cơ, cứng cơ hoặc ngứa ran
  • Đau bụng dữ dội, phân có máu hoặc hơi đen, khó nuốt hoặc khó nuốt
"Thông tin này nhằm mục đích tham khảo, để đảm bảo sức khoẻ của bạn hãy tìm đến bác sỹ hoặc phòng khám tư vấn để được điều trị tốt nhất” , chúng tôi không chịu trách nhiệm trước những hành động làm theo nào. Xin trân trọng cảm ơn bạn đọc."
Tags: Sức khỏe, Y khoa, dịch bệnh, sức khỏe cộng đồng, bác sĩ, tư vấn sức khỏe, thông tin sức khỏe, cộng đồng, thảo luận về sức khỏe, Drug-az, risedronate, bisphosphonates, loãng xương