Ngoài việc điều trị trầm cảm, các loại thuốc thuộc nhóm chống trầm cảm SSRI cũng có thể được sử dụng cho các tình trạng khác, chẳng hạn như rối loạn lo âu và rối loạn cảm giác buồn nôn.
Thận trọng trước khi sử dụng các chất ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRI)
Làm theo lời khuyên và đề xuất của bác sĩ trong quá trình điều trị bằng SSRIs Trước khi sử dụng thuốc này, bạn cần lưu ý những điều sau:
- Nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ tiền sử dị ứng nào bạn mắc phải. Những bệnh nhân bị dị ứng với thuốc này không nên sử dụng SSRIs.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu trong 14 ngày qua, bạn vừa được điều trị bằng thuốc MAOI, chẳng hạn như isocarboxazid. Bệnh nhân vừa mới điều trị bằng thuốc không nên sử dụng SSRIs.
- Việc sử dụng SSRI không được khuyến nghị cho bệnh nhân dưới 25 tuổi, vì nó có thể làm tăng nguy cơ có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát. Trước tiên, hãy thảo luận về việc sử dụng thuốc này với bác sĩ của bạn.
- SSRI có thể gây ra hội chứng serotonin nếu được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác cũng làm tăng serotonin, chẳng hạn như dextromethorphan hoặc tramadol.
- Cho bác sĩ biết nếu bạn bị rối loạn đông máu, đang bị viêm dạ dày hoặc đang được điều trị bằng chất làm loãng máu, chẳng hạn như warfarin. SSRI có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng hoặc đang mắc bệnh động kinh, bệnh thận hoặc tiểu đường.
- Cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc, chất bổ sung hoặc sản phẩm thảo dược nào.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
- Đi khám bác sĩ ngay nếu bạn có phản ứng dị ứng hoặc dùng quá liều sau khi sử dụng SSRI.
Tác dụng phụ và Nguy hiểm của Thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRI)
Các tác dụng phụ do sử dụng SSRI có thể khác nhau, tùy thuộc vào loại thuốc, liều lượng và phản ứng của bệnh nhân với điều trị. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi sử dụng SSRI là:
- Buồn ngủ
- Khô miệng
- Nhức đầu hoặc chóng mặt
- Buồn nôn
- Đau dạ dày hoặc tiêu chảy
- Đau khớp hoặc đau cơ
- Cảm thấy lo lắng
- Khó ngủ
- Tăng cân
- Rối loạn chức năng tình dục
Đi khám bác sĩ nếu các tác dụng phụ bạn đang gặp phải không thuyên giảm hoặc trở nên tồi tệ hơn. Bạn cũng nên đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phản ứng dị ứng sau khi sử dụng SSRI.
Loại, Nhãn hiệu và Liều lượng của các chất ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRI)
Thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRI) chỉ nên được sử dụng khi có đơn của bác sĩ. Sau đây là giải thích và phân tích các loại SSRI:1. Escitalopram
Dạng thuốc: Viên nén
Thương hiệu: Cipralex, Depram, Elxion, Escitalopram Oxalate
Để biết liều lượng và biết thêm thông tin về thuốc này, vui lòng truy cập trang thuốc escitalopram.
2. Fluoxetine
Dạng thuốc: Viên nang, viên nang
Thương hiệu: Antiprestin, Elizac, Foransi, Fluoxetine HCL, Nopres, Prestin, Sactine
Để biết liều lượng và biết thêm thông tin về loại thuốc này, vui lòng truy cập trang thuốc fluoxetine.
3. Fluvoxamine
Dạng thuốc: Viên nén
Nhãn hiệu: Luvox
Để tìm hiểu liều lượng và thêm thông tin về thuốc này, vui lòng truy cập trang thuốc fluvoxamine.
4. Sertraline
Dạng thuốc: Viên nén
Thương hiệu: Deptral, Fatral, Fridep 50, Iglodep, Nudep, Serlof, Sernade, Sertraline HCL, Zerlin, Zoloft
Để biết liều lượng và biết thêm thông tin về loại thuốc này, vui lòng truy cập trang thuốc sertraline.
5. Citalopram
Dạng thuốc: Viên nén, dung dịch
Nhãn hiệu: -
Tình trạng: Trầm cảm, giai đoạn trầm cảm của rối loạn lưỡng cực
- Người lớn: Liều khởi đầu 20 mg mỗi ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 40 mg mỗi ngày sau 1 tuần.
- Người cao tuổi: 10 mg mỗi ngày. Liều tối đa là 20 mg mỗi ngày.
Tình trạng: Rối loạn hoảng sợ
- Người lớn: Liều khởi đầu 10 mg mỗi ngày. Có thể tăng liều lên 20 mg mỗi ngày sau 1 tuần.
- Người cao tuổi: 10 mg mỗi ngày. Liều tối đa là 20 mg mỗi ngày.
6. Paroxetine
Dạng thuốc: Viên nén, viên nang, hỗn dịch
Nhãn hiệu: -
Tình trạng: Trầm cảm, rối loạn căng thẳng sau chấn thương , hoặc rối loạn lo âu tổng quát
- Người lớn: Liều khởi đầu 20 mg mỗi ngày. Liều tối đa 50 mg mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 10 mg mỗi ngày. Liều tối đa là 40 mg mỗi ngày.
Tình trạng: Rối loạn lo âu xã hội hoặc rối loạn ám ảnh cưỡng chế
- Người lớn: Liều khởi đầu 20 mg mỗi ngày. Liều tối đa là 60 mg mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 10 mg mỗi ngày. Liều tối đa là 40 mg mỗi ngày.
Tình trạng: Rối loạn hoảng sợ
- Người lớn: Liều khởi đầu 10 mg mỗi ngày. Liều tối đa là 60 mg mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 10 mg mỗi ngày. Liều tối đa là 40 mg mỗi ngày.
Tình trạng: Rối loạn khó thở tiền kinh nguyệt
- Người lớn: Liều khởi đầu 12,5 mg x 1 lần / ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên 25 mg x 1 lần / ngày sau 1 tuần.
Tình trạng: Các triệu chứng sau mãn kinh
- Người lớn: 7,5 mg x 1 lần / ngày.
7. Vortioxetine
Dạng thuốc: Viên nén
Nhãn hiệu: Brintellix
Tình trạng: Trầm cảm
- Người lớn: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần / ngày. Có thể tăng liều lên 20 mg hoặc giảm xuống 5 mg, tùy thuộc vào phản ứng của bệnh nhân với thuốc.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 5 mg x 1 lần / ngày. Có thể tăng liều lên 10 mg x 1 lần / ngày nếu cần.
8. Vilazodone
Dạng thuốc: Viên nén
Nhãn hiệu: -
Tình trạng: Trầm cảm
- Người lớn: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần / ngày trong 7 ngày, sau đó là liều 20 mg x 1 lần / ngày trong 7 ngày tiếp theo.