Tiabendazole là một loại thuốc để điều trị nhiễm trùng do giun. Thuốc có ở dạng viên nén và nghi n si. Tiabendazole không được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng giun.
Thuốc hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của enzyme fumarate reductase cần thiết cho giun sinh trưởng và phát triển, cũng như ức chế sự sản sinh và phát triển của trứng giun.
Tiabendazole có thể được sử dụng để điều trị các bệnh do nhiễm giun, chẳng hạn như giun lươn , di trú ấu trùng cutaneus , giun đũa , d em.> bệnh giun đũa chó , t oxocariasis hoặc trichuriasis . Tiabendazole không được dùng để điều trị các bệnh nhiễm giun hỗn hợp.
Các nhãn hiệu của tiabendazole: -
Tiabendazole là gì ?
Thận trọng trước khi dùng Tiabendazole :
- Không dùng hoặc sử dụng tiabendazole nếu bạn có tiền sử dị ứng với thuốc này.
- Không sử dụng tiabendazole như một loại thuốc tẩy giun sán hoặc để điều trị các bệnh nhiễm giun hỗn hợp.
- Không tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tập trung cao độ, chẳng hạn như lái xe hoặc vận hành máy móc, sau khi dùng tiabendazole. Thuốc này có thể gây chóng mặt và chảy nước mắt.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị rối loạn gan, thận hoặc tim, thiếu máu hoặc suy dinh dưỡng.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc dự định có thai trước khi sử dụng tiabendazole.
- Các xét nghiệm chức năng gan định kỳ có thể được thực hiện khi bạn đang sử dụng tiabendazole. Đảm bảo tuân thủ lịch khám do bác sĩ cung cấp.
- Nếu bạn gặp phản ứng dị ứng với thuốc hoặc dùng quá liều sau khi sử dụng tiabendazole, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
Liều lượng và Quy tắc sử dụng Tiabendazole
Tiabendazole không được sử dụng như một loại thuốc để ngăn ngừa nhiễm trùng giun. Liều dùng thuốc tiabendazole tùy thuộc vào loại bệnh do nhiễm giun mà người bệnh đang mắc phải. Dưới đây là chi tiết liều lượng của tiabendazole dựa trên loại bệnh:-
Bệnh giun lươn
Liều: 25 mg / kgBB, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày; hoặc 50 mg / kgBB trong một liều duy nhất. Nếu nhiễm trùng đã lan rộng, thuốc này có thể được sử dụng trong tối đa 5 ngày. Liều tối đa là 3.000 mg mỗi ngày. -
Ấu trùng di cư qua da
Liều: 25 mg / kgBB, ngày 2 lần, trong 2 ngày, có thể lặp lại liều sau 2 ngày. Liều tối đa 3.000 mg mỗi ngày. -
Bệnh giun đũa và bệnh giun đũa
Liều: 25 mg / kgBB, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày. Liều tối đa 3.000 mg mỗi ngày. -
Dracunculiasis
Liều: 25–50 mg / kgBB, 2 lần một ngày, trong một ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể tăng liều lên 50 mg / kgBB sau 5–8 ngày. Liều tối đa là 3.000 mg mỗi ngày. -
Bệnh giun đũa chó
Liều: 25 mg / kgBB, 2 lần mỗi ngày, trong 5–7 ngày. Liều tối đa 3.000 mg mỗi ngày.
Tương tác của Tiabendazole với các loại thuốc khác
Tiabendazole có thể gây ra tác dụng tương tác thuốc khi dùng kết hợp với các thuốc khác. Các tác động của tương tác gây ra bao gồm:- Ức chế sự chuyển hóa của thuốc theophylline và caffeine
- Tăng cường tác dụng chống đông máu khi được sử dụng với thuốc chống đông máu, chẳng hạn như warfarin
Cách dùng Tiabendazole đúng cách
Sử dụng tiabendazole đúng như lời khuyên của bác sĩ hoặc thông tin trên bao bì thuốcThuốc này thường nên được uống sau bữa ăn. Thuốc ở dạng viên nén cần được nhai trước khi nuốt, trong khi thuốc ở dạng hỗn dịch cần được lắc trước khi uống.
Nếu bạn quên dùng tiabendazole, hãy nhớ ngay đến việc tiêu thụ thuốc này. Đặc biệt nếu thời gian tạm dừng với lịch liều tiếp theo không quá gần. Nếu thời gian cho lần tiêu thụ tiếp theo gần đến, hãy bỏ qua liều đã quên và không tăng gấp đôi liều.
Thuốc này cần được dùng cho đến thời điểm do bác sĩ xác định, ngay cả khi các triệu chứng của nhiễm trùng đã thuyên giảm.
Bảo quản tiabendazole ở nhiệt độ phòng. Tránh ánh nắng trực tiếp và để thuốc này xa tầm tay trẻ em.Tác dụng phụ và Nguy hiểm của Tiabendazole
Một số tác dụng phụ có thể gây ra bởi tiabendazole là:
- Chóng mặt
- Nhức đầu
- Tai ù
- Chán ăn
- Buồn nôn hoặc nôn mửa
- Tiêu chảy
- Đau bụng
Nếu tình trạng không cải thiện hoặc thậm chí xấu đi, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Bạn cũng nên đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu có phản ứng dị ứng với thuốc hoặc gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, cụ thể là:
- Nhìn mờ
- Tiêu chảy dai dẳng
- Sốt hoặc ớn lạnh
- Da và lòng trắng của mắt hơi vàng (ikterus)
- Co giật
- Nước tiểu có máu