Cerebrovit

Cerebrovit có lợi cho việc cải thiện khả năng tập trung và chức năng của não, cũng như đáp ứng nhu cầu về vitamin và khoáng chất. Chất bổ sung này ở dạng viên nang và có thể được tiêu thụ bởi người lớn và thanh thiếu niên .

Cerebrovit chứa hoạt chất chính dưới dạng axit L-glutamic có tác dụng giúp quá trình truyền tín hiệu giữa các dây thần kinh. Cerebrovit có 2 dạng biến thể là Cerebrovit Ginkgo và Cerebrovit X-Cel.

Cerebrovit

Cerebrovit Ginkgo có các thành phần hoạt tính bổ sung ở dạng ginkgo biloba, có thể giúp cải thiện trí nhớ và khả năng tập trung. Trong khi đó, Cerebrovit X-Cel bổ sung vitamin E, selen và kẽm, có thể tăng khả năng miễn dịch của cơ thể và bảo vệ các tế bào của cơ thể, bao gồm cả tế bào não, khỏi các gốc tự do.

Các loại và Nội dung Cerebrovit

Có 2 sản phẩm Cerebrovit có sẵn ở Indonesia, đó là:

Cerebrovit Ginkgo

Cerebrovit Ginkgo là một loại vitamin tổng hợp có lợi để cải thiện chức năng não, sự tập trung và trí nhớ, cải thiện lưu thông máu lên não, đáp ứng nhu cầu về vitamin và khoáng chất.

Cerebrovit Ginkgo chứa các thành phần sau:

  • Ginkgo b iloba 40 mg
  • Axit l-glutamic ( L- g lutamic a cid ) 200 mg
  • Vitamin B1 ( thiamin HC l ) 5 mg
  • Vitamin B2 ( riboflavin ) 2 mg
  • Vitamin B6 ( pyridoxine HC l 2 mg
  • Vitamin B12 ( cyanocobalamine ) 1,5 mcg
  • Vitamin B3 ( niacinamide ) 5 mg
  • Canxi pantothenate ( Ca-pantothenate ) 2 mg
  • Axit ascorbic ( axit ascorbic ) 25 mg
  • Ferrous sulfate 5 mg
  • Đồng sunfat 100 mcg
  • Z inc oxit 100 mcg
  • Magie sulfat ( magie sulfat ) 3,5 mg
  • Canxi cacbonat ( canxi cacbonat ) 15 mg
  • Natri photphat ( natri photphat ) 10 mg
  • Kali iođua ( kali iođua ) 100 mcg
  • Coban clorua ( clorua coban ) 100 mcg
  • Mangan clorua ( mangan clorua ) 500 mcg
  • Natri molybdate 100 mcg

Cerebrovit X-Cel (Excel)

Cerebrovit X-cel là một loại vitamin tổng hợp có lợi cho việc cải thiện khả năng tập trung và trí nhớ, tăng cường trao đổi chất và duy trì khả năng miễn dịch. Cerebrovit X-Cel có chứa một số thành phần sau:

  • Axit l-glutamic 200 mg
  • Axit folic 150 mcg
  • Kẽm 15 mg
  • Selenium 50 mcg
  • Vitamin B1 5 mg
  • Vitamin B6 2 mg
  • Vitamin B12 1,5 mcg
  • Vitamin C 60 mg
  • Vitamin E 30 mg

Cerebrovit là gì

Nhóm Vitamin tổng hợp và khoáng chất Danh mục Thuốc miễn phí Lợi ích Giúp đáp ứng nhu cầu vitamin và khoáng chất cũng như cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức. Được tiêu thụ bởi Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên. Cerebrovit dành cho phụ nữ có thai và cho con bú Loại N: Chưa được phân loại. Bạch quả trong Cerebrovit Ginkgo và selen trong Cerebrovit X-Cel không được khuyến khích sử dụng cho bà mẹ mang thai và cho con bú.

Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, không sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước.

Dạng thuốc Viên nang

Thận trọng trước khi tiêu thụ Cerebrovit

Dưới đây là một số điều bạn nên tìm trước khi tiêu thụ Cerebrovit:

  • Không dùng Cerebrovit nếu bạn có tiền sử dị ứng với các thành phần trong chất bổ sung này. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bột ngọt (MSG).
  • Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ về việc tiêu thụ Cerebrovit Ginkgo nếu bạn bị dị ứng thực phẩm hoặc dị ứng với cây thường xuân độc, cây sồi độc, hoặc cây sơn độc .
  • Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ về việc sử dụng Cerebrovit X-Cel hoặc Cerebrovit Ginkgo nếu bạn đã hoặc đang mắc bệnh tiểu đường, rối loạn chảy máu, co giật hoặc động kinh, bệnh gan hoặc rối loạn lưỡng cực.
  • Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ về việc sử dụng Cerebrovit Ginkgo nếu bạn bị hoặc đang bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).
  • Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ về việc sử dụng Cerebrovit X-Cel nếu bạn đã hoặc đang mắc bệnh thận, ung thư, đột quỵ, bệnh tự miễn hoặc suy giáp.
  • Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ về việc sử dụng Cerebrovit nếu bạn đang mang thai, có thể đang mang thai, đang cho con bú hoặc dự định có thai.
  • Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ về việc sử dụng Cerebrovit nếu bạn hoặc đối tác của bạn muốn lên kế hoạch mang thai, vì hàm lượng ginkgo biloba và selen trong chất bổ sung này có khả năng làm giảm khả năng mang thai của bạn.
  • Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ về việc sử dụng Cerebrovit nếu bạn đang dùng một số loại thuốc, chất bổ sung hoặc các sản phẩm thảo dược để lường trước các tương tác thuốc.
  • Đi khám bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phản ứng dị ứng với thuốc hoặc quá liều sau khi dùng Cerebrovit.

Liều lượng và Quy tắc Cerebrovit

  • Cerebrovit Ginkgo
    Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên, ngày 1 lần.
  • Cerebrovit X-Cel
    Thanh thiếu niên từ 12 đến 22 tuổi: 1–2 viên, một lần mỗi ngày.

Cách tiêu thụ Cerebrovit đúng cách

Dinh dưỡng dưới dạng vitamin hoặc khoáng chất từ ​​thực phẩm bổ sung không thể thay thế dinh dưỡng từ thực phẩm. Vì vậy, bạn nên duy trì một chế độ ăn uống cân bằng và đa dạng mỗi ngày.

Luôn làm theo hướng dẫn trên bao bì hoặc khuyến cáo của bác sĩ khi dùng Cerebrovit. Dùng một cốc nước để nuốt viên nang Cerebrovit. Nên uống Cerebrovit sau bữa ăn để tránh buồn nôn hoặc khó chịu ở dạ dày.

Bảo quản Cerebrovit ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc độ ẩm. Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Tương tác của Cerebrovit với các loại thuốc khác

Các thành phần có trong Cerebrovit có thể tương tác với một số loại thuốc. Ví dụ như:

  • Ginkgo trong Cerebrovit Ginkgo: giảm hiệu quả của efavirenz và tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng với warfarin, aspirin hoặc clopidogrel
  • Axit l-glutamic trong Cerebrovit Ginkgo hoặc Cerebrovit X-Cel: giảm tác dụng của thuốc chống co giật
  • Vitamin E trong Cerebrovit X-Cel: tăng nguy cơ đông máu nếu dùng chung với estrogen và giảm hấp thu vitamin E nếu dùng với cholestyramine, colestipol hoặc orlistat
  • Selenium trong Cerebrovit X-Cel: giảm hiệu quả của thuốc ức chế miễn dịch

Tác dụng phụ và nguy hiểm của Cerebrovit

Các tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi tiêu thụ L-glutamic acid có trong Cerebrovit bao gồm:

  • Đầy hơi
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Chóng mặt
  • Đau bụng
  • Nóng ngực ( ợ chua )

Đi khám bác sĩ nếu những tác dụng phụ này không cải thiện hoặc trở nên tồi tệ hơn. Đi khám bác sĩ ngay nếu bạn gặp phản ứng dị ứng thuốc hoặc các tác dụng phụ nghiêm trọng, chẳng hạn như:

  • Dễ bị bầm tím
  • Mũi hoặc chảy máu ở miệng, âm đạo hoặc hậu môn
  • Nhức đầu, chóng mặt hoặc suy giảm thị lực
  • Tiêu chảy, co thắt dạ dày
  • Chết đuối hoặc mệt mỏi bất thường
  • Co giật
  • Nhịp tim yếu hoặc khó thở
  • Cảm giác như muốn ngất đi
"Thông tin này nhằm mục đích tham khảo, để đảm bảo sức khoẻ của bạn hãy tìm đến bác sỹ hoặc phòng khám tư vấn để được điều trị tốt nhất” , chúng tôi không chịu trách nhiệm trước những hành động làm theo nào. Xin trân trọng cảm ơn bạn đọc."
Tags: Sức khỏe, Y khoa, dịch bệnh, sức khỏe cộng đồng, Bác sĩ, tư vấn sức khỏe, thông tin sức khỏe, cộng đồng, thảo luận về sức khỏe, Medicine-az, vitamin, khoáng chất